VĐQG Đức | |
---|---|
Bayern Munich
Hoffenheim
|
|
Hertha BSC Berlin
Bayern Munich
|
Số | Tên | Vị trí |
---|---|---|
18 |
Leon Goretzka | Tiền vệ trung tâm |
24 |
Corentin Tolisso | Tiền vệ trung tâm |
49 |
Maximilian Zaiser | Tiền vệ trung tâm |
1 |
Manuel Neuer | Thủ môn |
34 |
Lukas Schneller | Thủ môn |
35 |
Alexander Nubel | Thủ môn |
39 |
Ron Ron Hoffmann | Thủ môn |
43 |
Bright Akwo Arrey-Mbi | Hậu vệ |
Barry Hepburn | Hậu vệ | |
Lenny Borges | Hậu vệ | |
28 |
Tiago Dantas | Tiền vệ |
35 |
Remy Vita | Tiền vệ |
36 |
Angelo Stiller | Tiền vệ |
40 |
Malik Tillman | Tiền vệ |
42 |
Jamal Musiala | Tiền vệ |
9 |
Armindo Sieb | Tiền đạo thứ hai |
25 |
Thomas Muller | Tiền đạo thứ hai |
7 |
Serge Gnabry | Tiền đạo cánh phải |
11 |
Douglas Costa de Souza | Tiền đạo cánh phải |
10 |
Leroy Sane | Tiền đạo cánh trái |
29 |
Kingsley Coman | Tiền đạo cánh trái |
30 |
Daniels Ontuzans | Tiền vệ tấn công |
6 |
Joshua Kimmich | Tiền vệ phòng ngự |
8 |
Javier Martinez Aginaga | Tiền vệ phòng ngự |
22 |
Marc Roca | Tiền vệ phòng ngự |
5 |
Benjamin Pavard | Hậu vệ cánh phải |
20 |
Bouna Sarr | Hậu vệ cánh phải |
19 |
Alphonso Davies | Hậu vệ cánh trái |
21 |
Lucas Hernandez | Hậu vệ cánh trái |
4 |
Niklas Sule | Hậu về trung tâm |
13 |
Kilian Senkbeil | Hậu về trung tâm |
17 |
Jerome Boateng | Hậu về trung tâm |
23 |
Nianzou Kouassi | Hậu về trung tâm |
27 |
David Alaba | Hậu về trung tâm |
41 |
Chris Richards | Hậu về trung tâm |
9 |
Robert Lewandowski | Tiền đạo trung tâm |
13 |
Eric Maxim Choupo-Moting | Tiền đạo trung tâm |
14 |
Joshua Zirkzee | Tiền đạo trung tâm |
15 |
Fiete Arp | Tiền đạo trung tâm |
Hans Dieter Flick | HLV | |
HERMANN GERLAND | Trợ lý HLV | |
Willy Sagnol | Trợ lý HLV | |
DOMÈNEC TORRENT | Trợ lý HLV |

- Tên: Bayern Munich
- Thành phố: Munchen
- Chủ sân: Allianz Arena
- TG Thành lập: 27/02/1900
- HLV: Hans Dieter Flick
FC Bayern München (tiếng Anh: Bayern Munich) là 1 câu lạc bộ thể thao có trụ sở ở München, Đức. Câu lạc bộ này được biết đến nhiều nhất bởi câu lạc bộ bóng đá, câu lạc bộ thành công nhất ở Đức, với 28 chức vô địch quốc gia và 18 cúp quốc gia. Trên bình diện thế giới, Bayern cũng 10 lần vào chung kết UEFA Champions League, trong đó chiến thắng 5 lần, và chiến thắng 1 lần UEFA Cup Winners’ Cup, 1 UEFA Cup, 1 UEFA Super Cup, 1 FIFA Club World Cup và 2 Intercontinental Cups.<'p>
<'p>
Câu lạc bộ được thành lập năm 1900 bởi 11 cầu thủ bóng đá dẫn dắt bởi Franz John. Mặc dù Bayern giành danh hiệu vô địch quốc gia đầu tiên năm 1932, đội bóng không được lựa chọn để chơi ở Bundesliga khi nó thành lập năm 1963. Vào khoảng giữa những năm 1970, câu lạc bộ trải qua quãng thời gian thành công nhất, khi Franz Beckenbauer dẫn dắt đội bóng vô địch cúp châu Âu 3 lần liên tiếp (1974-76). Trong những năm gần đây họ là đội bóng thành công nhất nước Đức, vô địch 7 trong số 10 giải đấu gần đây nhất. Danh hiệu quốc tế gần đây nhất họ đạt được là Cúp vô địch thế giới các câu lạc bộ, Siêu cúp bóng đá châu Âu và cú ăn ba lịch sử (chiến thắng UEFA Champions League, Bundesliga, DFB-Pokal) trong cùng 1 mùa giải năm 2013.<'p>
<'p>
Kể từ đầu mùa giải 2005-06, Bayern chơi trên sân nhà là sân Allianz Arena. Trước đây đội bóng đã chơi 33 năm ở sân Olympic. Màu áo của đội bóng là màu đỏ và trắng, và trên biểu trưng của đội có màu cờ của bang Bavaria.<'p>
<'p>
Bayern là câu lạc bộ với hơn 223.985 thành viên đăng ký, trở thành đội bóng có số đông thành viên hạng nhì thế giới. Có hơn 3.579 hội cổ động viên chính thức với khoảng 262.077 thành viên. Về doanh thu, Bayern München là câu lạc bộ thể thao lớn nhất ở Đức và câu lạc bộ bóng đá lớn thứ tư trên thế giới, tạo ra 368,4 triệu € trong năm 2012.<'p>
Câu lạc bộ có những bộ môn khác như cờ vua, bóng ném, bóng rổ, thể dục dụng cụ, bowling, bóng bàn và trọng tài với hơn 1.100 thành viên hoạt động.<'p>